Ging Sinh

Ngy Lễ Của Thương Yu V Ha Giải

L Đnh Thng

chua-giang-sinh-5.jpg

Ging Sinh l ngy lễ của tnh thương yu, của ha giải v tha thứ. Ging Sinh cn l ngy lễ của niềm vui của Thin Cha v của cả nhn loại, v ''Đấng Cứu Nhn Độ Thế đ ging trần, Người l Kit Đức Cha'' (Lc 2, 11). Cha Hi Đồng ging sinh cch đy 2008 năm. Ngi l Đấng Cứu Chuộc Nhn Loại. Như lời tin tri đ phn, Thin Cha ban Đấng Thin Sai (Messie) cứu chuộc tội nhn trần : ''Ngi từ bỏ địa vị Thin Cha, mang thn phận phục vụ giống như mọi phm nhn'' (Pl, 2 6-7). Sau cng, Ging Sinh l ngy lễ của những người khim hạ, v Ngi Hai xuống trần mặc thn phận phm nhn. Sau đy, ta lần luợt đề cập lễ Ging Sinh về hai phương diện lịch sử v văn học.

I - Lễ Ging Sinh về mặt lịch sử : 

Theo từ vựng Việt Nam, ''Ging () l xuống, hạ xuống. Ging thế : xuống thế, ra đời. Ging sinh ( ) : Sinh ra đời.'' (Paulus Huỳnh Tịnh Của, Đại Nam Quốc m Tự Vị, Saigon, Imprimerie Rey, Curiol,1895, trang 369). Trước cng trnh ngữ học của học giả Paulus tm năm, Petrus Trương Vĩnh Ký gọi lễ Ging sinh l ''lễ sinh (sanh) nhựt Đức cha Gi-giu'' (Trương Vĩnh Ký, Vocabulaire annamite-franais, Saigon, Bản in Nh hng Rey et Curiol, 1887, trang 184). Ngy nay, danh từ Ging sinh ghi trong Đại Nam Quốc m Tự Vị trở nn thng dụng. Trong Hn tự, Ging () bộ Phụ () c nghĩa l thịnh vượng, to lớn (Khng phải l Ging c bộ Thủy). Tiếng Php c chữ Nativit chỉ định ngy sinh của Đức Kit. Nativit (xuất hiện từ thế kỷ XII, do tiếng latinh nativitas) cn đưọc dng để chỉ định sinh nhật Đức Trinh Nữ Maria v thnh Gioan Tẩy Giả (J.-B.). Chữ Noẽl (xuất hiện khoảng 1120, do chữ latinh Natalis) để chỉ lễ Ging sinh của Cha Kit. Từ ngữ ny trở nn phổ thng v được quốc tế ha. Chng ta quen gọi l lễ N en. Trong khi ''la Noẽl'' l lễ Noẽl hoặc ca khc Noẽl, ''le Noẽl'' được dng để chỉ qu tặng Ging sinh. Thnh ngữ Php c cu : Noẽl au balcon, Pques au tison (Ging sinh ngoi bao lơn, Phục sinh trong củi lửa) : Nếu kh hậu N en ấm p, trời sẽ rất lạnh vo dịp Phục sinh. 

Ngy nay, kỷ nguyn Kyt (re chrtienne) hay Kỷ nguyn Cng gio (viết tắt l Cng nguyn) được p dụng rộng ri trn khắp thế giới. Cc tn gio khc giữ nin lịch ring chỉ dng trong phạm vi nội bộ : Năm 2008 sẽ l năm 5768 của Do Thi gio, năm 1427 của Hồi gio v.v. 

Sau khi lược bn về lễ Ging sinh về phương diện ngn ngữ, chng ta cng nhau bước qua lnh vực sử học. 

Hộ tịch Cha Cứu Thế : 

Ngy nay, mỗi khi c một hi nhi ra đời, x hội cấp giấy khai sinh, trn đ ghi tn do bố mẹ đặt cho, ngy thng năm sinh, nơi sinh, tn cha mẹ. Cn Cha Gisu Kit th sao ? Khi nhập thể, giấy khai sinh của Ngi chnh l lịch sử cứu độ, đồng thời l lịch sử nhn loại. C thể tm tắt từng đề mục trong ''hộ tịch'' (tat civil) Cha Gisu như sau : 

Họ v tn : Ti liệu sử học bằng tiếng Php ghi tn Ngi l Jsus le Nazaren (Gisu Nazareth). Gisu l tn Ngi. Cn Nazaren (người Nazareth) l một biệt danh (surnom) để chỉ nơi sinh của Ngi : Nazareth. Trong thư gửi tn hữu Phi-lp-ph, thnh Phaol viết : ''Thin Cha đ siu tn Người (exalt au-dessus de tout) v tặng ban danh hiệu trổi vượt trn mun ngn danh hiệu. Như vậy, khi vừa nghe danh thnh Gisu, cả trn trời dướt đất v trong nơi m phủ (enfer), mun vật phải bi quỳ ; v để tn vinh Thin Cha Cha, mọi loi phải mở miệng tuyn xưng rằng : Đức Gisu Kit l Cha.'' 

Trong Cựu Ước, sch I-sai-a chp : ''Chnh Cha Thượng sẽ ban cho cc ngươi một dấu : Ny đy người thiếu nữ mang thai, sinh hạ con trai, v đặt tn l Em-ma-nu-en''. (Emmanuel c nghĩa l Thin Cha ở cng chng ta : Dieu est avec nous). 

Ngy sinh : Ngy lễ Ging sinh 25-12 được ấn định trong lịch phụng vụ của Gio hội vo đầu thế kỷ IV. Nh văn Cng gio Clment d'Alexandrie (150-215) dựa vo văn bản của thnh sử Luca về việc cc mục tử nghỉ đm ngoi đồng, cho rằng Cha Kit ra đời vo ma xun hơn l ma đng, nn đề nghị ngy 6-1. Sau cng, lễ Ging sinh được định vo 25-12 như hiện nay, v 25-12 l ngy lễ của thần mặt trời Mithra, trng hợp với tiết Đng ch (solstice). Sự ấn định ny căn cứ vo sch Malachie : ''Mặt trời cng lý sẽ mọc trn cc ngươi l kẻ knh sợ Thnh Danh ta'' (Mais sur vous, qui craignez mon nom, se lvera le soleil de justice). Theo ý chng ti, sự ấn định ny rất c ý nghĩa : Cha Gisu Cứu thế được snh với mặt trời cng lý. Ngi đến thế gian để cứu chuộc nhn loại đắm chm trong tối tăm. 

Nơi sinh : Linh mục Lagrange trong cuốn vangile selon saint Marc (Phc m theo thnh Mc-c) phn biệt giữa thnh phố (ville), lng mạc (pays : petite ville, village) v quốc gia (patrie). Cc đơn vị địa lý ny c thể l nơi sinh (lieu de naissance), khng nhất thiết l nguyn qun (lieu d'origine). (Th dụ : một em b Việt Nam sinh ra ở Php nhưng nguyn qun vẫn ở Việt Nam). V vậy, theo hai thnh sử Mt-thu v Lu-ca, Nazareth l nguyn qun của Cha Gisu. Theo Mt-thu 2,1, Cha Gisu sinh ở B Lem. Luca 2,4 ni thm B Lem l thnh phố của vua David. Theo Mt-thu, Thnh Cả Giuse v Thnh Mẫu Maria cư ngụ ở B Lem trước khi sinh hạ Cha Gisu. Theo thnh Luca, Thnh gia từ Nazereth tới B Lem để tham gia cuộc kiểm tra dn số. B Lem (Beit Lehem, tiếng Do Thi, c nghĩa l nh lm bnh m) cch Girusalem khoảng 5 km về pha nam. Địa danh ny được ghi chp lần đầu tin trong sch Sng thế (St 34, 19) : ''Rachel chết v được an tng trn đường Ephrata, nghĩa l B Lem'' (Rachel mourut et fut enterr sur la route d'Ephrata, c'est--dire Bethlem'' (Gn 34, 19) (La Bible TOB 1977, tr. 61) 

Tn cha mẹ : Theo sử sch, Thnh Mẫu tn l Mariam. Tn Thnh Cả l Giuse. Cc nh sử học cho rằng thnh Mc-c đ giải thch trung thực danh hiệu ''le fils du charpentier'' (con người thợ mộc). Cch ghi chp ny trong cổ ngữ aramen c nghĩa l ''le charpentier'' (người thợ mộc). Theo thnh Luca, thnh Giuse l dưỡng phụ (pre nourricier) của Cha Gisu. Ngy 19-3 l lễ knh Thnh Cả Giuse. 

Phc m theo thnh Luca thuật lại lịch sử Đức Thnh Mẫu (Lc I, 36), Tổng lnh Thin Thần Gabriel truyền tin cho Đức Mẹ : nhờ ơn Cha Thnh Thần, Đức Trinh Nữ sinh hạ một hi nhi đặt tn l Cha Con (Fils de Dieu). Đại lễ knh Đức Thnh Mẫu l ngy 15-8. Paris, Ging Sinh 2008 

L Đnh Thng